Hạt Methi ngừa và trị sạn thận

hat-methi

Hạt fenugreek – Hạt Methi được sử dụng tại Maroc để ngừa và trị sạn thận. Nghiên cứu tại ĐH Cadi-Aỳyad, Marrakech (Maroc) ghi nhận hiện tượng calci hóa trong thận và lượng calcium tổng cộng nơi các tế bào thận của chuột được cho uống dịch chiết từ hạt fenugreek thấp hơn rõ rệt so với nhóm đối chứng. Fenugreek cho thấy tương đối hiệu nghiệm trong tác dụng ngăn ngừa sự tạo sạn calcium oxalate (Phytotherapy Research Số 21-2007).

 

Cây Methi hay được gọi là cây fenugreek, cỏ cà ri, cỏ Hy Lạp có tên khoa học là Trigonela foenum graecum thuộc họ đậu. Bộ phận trên cây Methi thường dùng làm thuốc đó là hạt và lá. Cây Methi được trồng nhiều và sử dụng làm thuốc, thực phẩm hơn  4000 năm qua tại các nước: Ấn Độ, Tây Ban Nha, Pháp, Monaco, Ý, Malta, Slovenia, Albani, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Israel, Libya, Algerie, Morocco …

Nghiên cứu cho thấy trong hạt methi có chứa rất nhiều nhóm hoạt chất rất hữu ích cho sức khỏe như protein, khoáng tố 3% gồm sắt, calci, phosphor, magnesium, kali, natri, kẽm, đồng, mangan, vitamin C, acid folic, vitamin nhóm B như thiamin, riboflavin, niacin, và nhiều chất xơ, chất nhày. Trong hạt còn có các alcaloid như trigonellin, cholin, saponin, chất dầu, flavonoid…

Thành phần hóa học của hạt fenugreek:

Chất nhày (2.5-45 % gồm các mannogalactans)

Chất đạm (25-30%) trong đó có các amino acids như choline-4-hydro xyisoleucine, lysine, tryptophan, histidine, arginine, cystine và tyrosine.

Các chất ức chế proteinase

Các saponins loại steroid (1.2-1.5%) gồm cả các trigofoenosides từ A đến G, alycones gồm diosgenin,yamogenin, gitogenin, smilagenin, tigogenin, yuccagenin.

Ester loại steroid saponin-peptid như foenugraecin

Các sterols: chất chính là 24xi-ethyl-cholest-5-en-3beta-ole (65%)

Flavonoids gồm isoorientin, isovitexin, orientin arabinoside, isoorien tin arabinoside, saponaretin, vicenin-1, vicenin-2, vitexin

Trigonelline (coffearin, N-methylbetaine của nicotinic acid, 0.4%)

Tinh dầu dễ bay hơi (0.01%): hợp chất tạo mùi 3-hydroxy-4,5đime thyl-2 (5H)-furanone.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *